Packing list (bảng kê/ phiếu chi tiết hàng hóa) là một thành phần trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Nó mô tả chi tiết nội dung lô hàng và thông thường không bao gồm giá trị lô hàng.
Nếu dịch sát theo nghĩa tiếng anh đơn thuần thì sẽ có nghĩa là “ chi tiết đóng gói” hay “ danh sách đóng gói”. Nhưng theo tập quán, chúng ta gọi là phiếu đóng gói.
{index}
1. Phân Loại packing list.
Packing list thường có 3 loại:
- Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy và nội dung tương đối chi tiết.
- Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) nếu nội dung của nó không chỉ ra tên người bán.
- Phiếu đóng gói kiêm bảng kê trọng lượng (Packing and Weight list).
2. Chức năng của packing list.
Packing list cho chúng ta biết được trọng lượng tịnh, trọng lượng bao gồm cả bao bì, phương thức đóng gói của hàng hóa, loại hàng hóa, số lượng, quy cách đóng gói. Từ đó chúng ta tính toán được một số phần sau:
- Sắp xếp kho chứa hàng.
- Bố trí được phương tiện vận tải.
- Bốc dở hàng dùng thiết bị chuyên dụng như máy móc hay thuê công nhân.
- Mặt hàng có bị kiếm hóa hay không….
Ngay sau khi đóng hàng xong, Người bán sẽ gửi ngay cho người mua packing list để người mua kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng.
3. Nội dung chính của packing list.
- Thông tin người mua, người bán.
- Cảng xếp hàng, dỡ hàng.
- Thông tin hãng tàu, số chuyến tàu.
- Thông tin hàng hóa : trọng lượng, số kiện, mô tả hàng hóa, thể tích hàng hóa
- Số hiệu hợp đồng.
- Điều kiện giao hàng.